Cách Nhận Biết Da Mặt Thuộc Loại Nào

Cách Nhận Biết Da Mặt Thuộc Loại Nào

Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một nhóm các từ vựng dùng để giới thiệu bản thân, gia đình hoặc thông tin về một người nào đó. Chính vì vậy mà các danh từ chỉ người thường được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, Apollo English xin mời các em khám phá tất tần tật kiến thức hữu ích về các danh từ chỉ người trong tiếng Anh nhé.

Danh từ chỉ người có đuôi là gì?

Thông thường, cách nhận biết danh từ chỉ người cơ bản và thông dụng nhất đó là: động từ thêm “-er/-or” sẽ thành danh từ chỉ người trong tiếng Anh.

Nhưng các em có biết, danh từ chỉ người trong tiếng Anh còn có nhiều âm đuôi khác. Cụ thể:

- interviewee (người được phỏng vấn)

- psychologist (nhà tâm lý học)

+ danh từ chỉ người thông dụng khác

Dưới đây là danh sách 50 từ vựng là danh từ tiếng Anh chỉ người cùng với nghĩa tiếng Việt tương ứng liên quan đến độ tuổi, giới tính, bộ phận cơ thể, nơi sinh sống và làm việc:

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về danh từ chỉ người trong tiếng Anh mà các em cần lưu ý. Apollo English hy vọng thông qua những chia sẻ ở trên, các em có thể tích lũy một lượng kiến thức hữu ích để học tiếng Anh hiệu quả.

Nhà máy: - Vốn đầu tư $4,200,000- Diện tích 4000 m2- Ứng dụng chuyển giao công nghệ độc quyền từ Vimaccos US- Đạt chứng nhận CPMP ASEAN, ISO 22716- Tiến tới đạt chứng nhận GMP FDA

Danh từ chỉ người trong tiếng Anh có mấy loại?

Và vì danh từ chỉ người cũng là một loại danh từ nên các nhóm này cũng được chia thành 4 loại:

Danh từ riêng chỉ người trong tiếng Anh: Thường là tên của một cá nhân, tên tổ chức hoặc địa điểm sinh sống, làm việc, học tập của cá nhân đó như nhà ở, đường phố, thành phố, cơ quan, trường học…

Ví dụ: Apollo English, Vietnam, John…

Danh từ chung chỉ người trong tiếng Anh: Thường chỉ chung một nhóm người cùng một đặc tính nào đó.

Ví dụ: teacher (giáo viên), student (học sinh), chef (đầu bếp)…

Danh từ chỉ người đếm được: Là những danh từ có thể đếm được và thường đi sau những con số như độ tuổi, thời gian học tập hoặc công tác, cấp bậc, khóa học

Ví dụ: 8 years, 6 months, grade…

Danh từ chỉ người không đếm được: Ngược lại với danh từ đếm được thì danh từ chỉ người không đếm được là những thì không thể đi sau các con số như danh từ chỉ thế hệ, loại hình tổ chức, cấp trường học…

Ví dụ: generation (thế hệ), secondary school (trường cấp 2), university (trường đại học)...