Gỗ trắc dây là một loại gỗ quý với nhiều tính năng vượt trội trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên thực tế gỗ trắc dây vẫn là cái tên khá xa lạ đối với những người không am hiểu về các dòng gỗ. Bởi trắc dây chưa phải là cái tên phổ thông hay loại gỗ tiếng tăm như đinh hương, xoan đào, lim hay gỗ óc chó, mà nó chỉ được người dân phát hiện tại vùng Tây Nguyên thời gian gần đây.
Cách mạng màu và Mùa xuân Ả Rập
Cách mạng màu (color revolution) và Mùa xuân Ả Rập (Arab Spring) là những phong trào phản kháng phi bạo lực của quần chúng nhằm lật đổ chế độ độc tài hoặc tham nhũng, đồng thời đòi hỏi dân chủ, dân quyền, cải cách chính trị.
Cách mạng màu chủ yếu xảy ra ở các quốc gia Đông Âu hậu cộng sản (như Ukraine, Georgia, Kyrgyzstan), trong khi Mùa xuân Ả Rập tập trung ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi (như Tunisia, Ai Cập, Libya, Syria).
Câu hỏi đặt ra là tại sao phong trào phản kháng của quần chúng lại xảy ra ở những khu vực này?
Đăng ký ngay để đọc toàn văn bài viết này và truy cập tất cả các bài dành cho thành viên trả phí ($2/tháng cho gói Member và $5/tháng cho gói Supporter).
Phân biệt trắc dây với gỗ trắc chính thống như thế nào?
Trong một số sản phẩm nội thất bằng gỗ Trắc đôi khi bị nhồi 1 số chi tiết hoặc toàn bộ Trắc Dây. Nếu đối với người mới chơi đồ gỗ trắc thì phân biệt giữa trắc dây với trắc chính thống quả thực là không đơn giản nhất là khi đã là thành phẩm.
Với trắc chính thống khi dùng cưa đục cắt lớp mỏng trên bề mặt gỗ sẽ có mầu tươi hệt như màu củ cà rốt và có mùi thơm hắc.
Với trắc dây thì không mùi, thịt của gỗ có mầu nâu nhạt ….
Hiện nay trên thị trường giá gỗ trắc dây rơi vào khoảng từ 100.000 – 200.000 đồng/kg. Gỗ trắc dây có giá rẻ hơn các loại gỗ trắc đỏ ,gỗ trắc đen, gỗ trắc vàng vì nó chỉ là một loại gỗ phổ thông chưa có tiếng tăm.
Đặc điểm sinh học của gỗ trắc dây là gì?
Đây là thắc mắc của rất nhiều khách hàng khi thông tin và độ phủ sóng của loại gỗ này còn rất ít trên thị trường.
Thực tế theo các chuyên gia và những gia đình đã có sản phẩm làm từ trắc dây thì giá trị thấp ưu việt của gỗ này không hề thua kém trắc chính thống từ màu sắc, độ đanh cứng của mặt gỗ.
Trắc dây có sự ổn định cao và đặc biệt không nứt vỡ trong môi trường khô hanh.
Ứng dụng của gỗ trắc dây hiện nay
Hiện nay trên thị trường gỗ trắc dây được ứng dụng khá nhiều trong việc thiết kế và thi công nội thất đơn giản như bàn gỗ, giường tủ và dùng để trang trí nội thất, hay làm các đồ thủ công mỹ nghệ như tượng hay các tác phẩm độc đáo khác
Cùng tham khảo một số sản phẩm từ loại gỗ quý hiếm này nhé.
Các bạn vừa cùng chúng tôi tìm hiểu và tổng hợp các thông tin quan trọng về gỗ trắc dây hiện nay. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về một loại gỗ quý mới. Cảm ơn đã đón đọc bài viết của chúng tôi
Mấy ngày qua, nước ta nổi lên sự kiện Trường Đại học Fulbright Việt Nam bị tấn công. Hàng loạt tài khoản đăng tải nội dung cho rằng trường này do Mỹ tài trợ và được thành lập nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình” hay “cách mạng màu”.
“Cách mạng màu" bỗng được báo giới nhà nước đưa tin, giải thích, cảnh báo như một thế lực chống chính quyền.
Hiện tượng này không phải là xa lạ, thực tế thì không chỉ ở Việt Nam, chuyện “ông kẹ" cách mạng màu đột ngột xuất hiện như một chiến dịch tuyên truyền chủ yếu xảy ra tại các nước độc tài, điển hình là Trung Quốc và Nga.
Nhưng cách mạng màu là gì và tại sao xảy ra hiện tượng đó?
Tìm hiểu nhân viên là gì? Nhân viên trong tiếng anh là gì?
Khái niệm nhân viên và những điều xoay quanh nhân viên là việc cũng ta thấy tiếp xúc hàng ngày. Nhưng để hỏi rõ thì chưa chắc chúng ta đã biết rõ về những khái niệm này. Sau đây cùng Daydeothe.com.vn tìm hiểu kĩ hơn về nhân viên, nhân viên kinh doanh hay nhân viên trong tiếng anh là gì? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu để có thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.
Nhân viên có rất nhiều định nghĩa để hiểu về từ nhân viên. Tuy nhiên để dễ hiểu nhất thì chúng ta hãy hiểu như sau. Nhân viên là một người lao động được thuê bởi một người khác. Người thuê là người chủ và người được thuê được gọi là nhân viên. Nhân viên chính là cá nhân một người được thuê để làm một công việc nào đó cụ thể. Và họ làm việc dự trên những ràng buộc hợp đồng được thỏa thuận cả 2 bên.
Nhắc tới nhân viên thì có rất nhiều kiểu nhân viên khó có thể kể hết được. Bởi lẽ nghành nghề cũng có rất nhiều nghành nghề. Một số loại nhân viên có thể kể tới là nhân viên kinh doanh, nhân viên văn phòng, nhân viên nhân sự,… và rất nhiều loại hình nhân viên khác.
Cùng tìm hiểu về những loại nhân viên cũng như định nghĩa của nhân viên trong tiếng như thế nào.
Trong tiếng anh nhân viên được linh hoạt gọi theo nhiều cách khác nhau. Từ nhân viên trong tiếng anh vô cùng phong phú.
Có thể kể đến một số từ thường dùng nhất như: - Employee: An individual who provides labour to a company or another person for a salary. - Staff: employees of a business - People: a group of persons regarded as being employees etc. - Một số từ khác như: employees, jack , member, officer, personnel
Chỉ một cụm từ nhân viên kinh doanh tưởng chừng đơn giản nhưng trong tiếng anh cụm từ này lại được chia ra rất nhiều cách gọi khác nhau. Mỗi cách gọi có liên quan đến sản phẩm mà người nhân viên kinh doanh này làm. Tuy nhiên có một từ trong tiếng anh được gọi chung cho những người nhân viên kinh doanh này là sales executive.
Việc gọi nhân viên như thế nào trong kinh doanh thì phải dựa vào loại sản phẩm cũng như nhóm nghành nghề của họ. • Sales-man: nhân viên trực tiếp, ở cấp thấp nhất, trong hoạt động bán hàng • Sales Executive hay Sales Supervisor: nhân viên bán hàng (kinh doanh) ở cấp cao hơn, quản lý nhóm sales-man. • Cao hơn thì có Area Sales manager (quản lý một khu vực nào đó) hay cao hơn nữa là Regional Sales Manager, National Sales Manager • Riêng đối với các ngành nghề đòi hỏi việc bán hàng trực tiếp cho đối tượng công nghiệp, chẳng hạn như máy móc, hóa chất thì người ta có thể gọi là Sales Engineer. • Đối với ngành dịch vụ thì thấp nhất là Account Asistant, Account Executive, cao hơn là Account Manager, Account Director, Group Account Director…
Chức vụ trong một công ty có rất nhiều loại và trong tiếng anh cũng được phân chia rõ ràng như sau: – CEO : tổng giám đốc, giám đốc điều hành – manager : quản lý – director : giám đốc – deputy, vice director : phó giám đốc – the board of directors : Hội đồng quản trị – Executive : thành viên ban quản trị – Founder: người thành lập – Head of department : trưởng phòng – Deputy of department : phó phòng – supervisor: người giám sát – representative : người đại diện – secterary : thư kí – associate, colleague, co-worker : đồng nghiệp – employee : nhân viên – trainee : thực tập viên
Trong nghành kinh doanh thì những từ vựng tiếng anh là thực sự cần thiết cho mỗi doanh nhân. Hãy cùng nhau tìm hiểu một số những từ vựng cần thiết này.
- Regulation: sự điều tiết - The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế - Micro-economic: kinh tế vi mô - Macro-economic: kinh tế vĩ mô - Planned economy: kinh tế kế hoạch - Market economy: kinh tế thị trường - Inflation: sự lạm phát - Liability: khoản nợ, trách nhiệm - Foreign currency: ngoại tệ - Depreciation: khấu hao - Surplus: thặng dư
Trên đây là những từ vựng nên biết khi làm kinh doanh. Còn rất nhiều những từ vựng đặc biệt và cần thiết khác. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu có thể truy cập Daydeothe.com.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.