Mst Cty Vinaconex Mã Số Thuế Tổng Công Ty Cp

Mst Cty Vinaconex Mã Số Thuế Tổng Công Ty Cp

Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số thuế có phải là mã số doanh nghiệp? Cấu trúc mã số thuế? So sánh MST công ty 10 số và mã số thuế 13 số.

Mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện

Chi nhánh, văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và sẽ được cấp mã số thuế riêng.

Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện đó.

Như đã đề cập ở phần trên, mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện là một dãy số gồm 13 chữ số và dùng dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Mã số thuế chi nhánh số 1 của công ty TNHH A: 0178467893 – 001.

Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì? Cấu trúc mã số thuế (MST)

1. Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế (MST) hay còn gọi là mã số doanh nghiệp:

Thông qua mã số thuế công ty, các cơ quan quản lý thuế có thể dễ dàng xác định chính xác và quản lý từng đối tượng nộp thuế. Đồng thời, người nộp thuế còn có thể tra cứu doanh nghiệp qua mã số thuế nhanh chóng.

2. Quy định về cấu trúc mã số thuế công ty

Như Anpha chia sẻ như trên, mã số thuế 10 số có thể được gọi là mã số thuế công ty hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số kinh doanh đều được.

Mã số thuế doanh nghiệp được cấp 1 lần cho 1 doanh nghiệp, được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chỉ hết hiệu lực khi doanh nghiệp đó giải thể.

Các đơn vị độc lập dưới đây được cấp mã số thuế 10 số:

Mã số thuế 13 số hay còn gọi là mã số thuế đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp.

Đối tượng được cấp mã số thuế 13 số là:

Mã số thuế 13 số của chi nhánh, văn phòng đại diện phải được kích hoạt và có hiệu lực trong hệ thống đăng ký thuế trước khi có thông báo hoạt động.

Hướng dẫn 4 cách tra cứu MST nhanh chóng

Mục đích của việc tra cứu mã số thuế là để biết thêm thông tin chi tiết về doanh nghiệp, bao gồm: Tên công ty, địa chỉ, danh tính người đại diện pháp luật, và tình trạng hoạt động của doanh nghiệp (hoạt động bình thường hay đã bỏ trốn). Ngoài ra, tra cứu mã số thuế cũng có thể được sử dụng theo hướng ngược lại khi bạn đã biết tên công ty và muốn tìm hiểu mã số thuế của doanh nghiệp đó.

Tra cứu MST trên Cổng thông tin quốc gia và đăng ký doanh nghiệp

Dưới đây là hướng dẫn và một số lưu ý giúp các bạn có thể check mã số thuế doanh nghiệp trên trang của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được nhanh chóng, dễ dàng nhất:

Bước 1: Truy cập trang web của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/

Bước 2: Nhập mã số thuế hoặc tên của của doanh nghiệp trên thanh tìm kiếm.

Sau khi nhập mã số thuế, ngay trên thanh tra cứu sẽ hiển thị gợi ý các tên công ty có cùng hoặc gần giống với thông tin mã số thuế, tên doanh nghiệp mà bạn đang tìm kiếm.

Lưu ý: Bạn chỉ cần nhập mã số thuế vào ô tìm kiếm, không cần ấn thêm thao tác Enter hay click vào ô “Tìm kiếm” ở góc phải.

Bước 3: Chọn tên công ty phù hợp nhất với mong muốn tìm kiếm của bạn. Trên hệ thống sẽ trả về các thông tin cơ bản của công ty đó.

Tra cứu MST trên Tra cứu Mã số thuế

Trang web Mã số thuế (https://masothue.com) giúp người dùng tra cứu thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, tiện lợi khi chỉ cần biết mã số thuế của doanh nghiệp đó.

Bước 1: Truy cập vào trang website https://masothue.com/.

Bước 2: Tại ô Tra cứu mã số thuế, nhập đầy đủ hoặc một phần của tên công ty bạn muốn tra cứu mã số thuế. Tuy nhiên cần lưu ý:

Tra cứu MST trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Như đã đề cập bên trên mỗi công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được cấp duy nhất một mã số doanh nghiệp để thực hiện các nghĩa vụ về thuế và thủ tục hành chính khác.

Trong trường hợp người tra cứu có giữ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty thì có thể thực hiện kiểm tra mã số thuế công ty là mã số doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.

Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty, mã số đơn vị trực thuộc

Như Anpha chia sẻ, mã số thuế doanh nghiệp chính là mã số kinh doanh được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký thuế. Khi đó, thủ tục xin cấp mã số thuế doanh nghiệp chính là thủ tục đăng ký kinh doanh.

1.1 - Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:

Tham khảo thủ tục xin cấp mã số kinh doanh, mã số thuế 10 số của Kế toán Anpha tại bài biết “Dịch vụ thành lập doanh nghiệp”, với thông tin dịch vụ như sau:

➨ Phí dịch vụ thành lập công ty chỉ 250.000 đồng - Toàn quốc;

➨ Thời gian bàn giao giấy phép đăng ký kinh doanh: Sau 3 ngày làm việc;

➨ Cam kết chi phí, cam kết thời gian và cam kết các quyền lợi liên quan như:

Thủ tục đăng ký thuế này dành cho các đối tượng không làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư như văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

Còn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, chi nhánh công ty hay văn phòng đại diện… khi làm đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT mặc định đã được cấp mã số thuế khi làm thủ tục thành lập nên không cần làm thủ tục đăng ký thuế.

Tham khảo hồ sơ đăng ký thuế bao gồm (*):

(*) Các đầu mục hồ sơ kể trên là bộ hồ sơ cơ bản. Tùy từng trường hợp mà bạn bổ sung một số giấy tờ khác nhau, chẳng hạn:

Mã số thuế 13 số được cấp cho các đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện… Do vậy, thủ tục xin cấp mã số thuế 13 số có thể được hiểu là thủ tục thành lập chi nhánh hoặc thủ tục thành lập văn phòng đại diện.

2.1 - Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty bao gồm:

2.2 - Thủ tục thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm:

Quá trình các bước nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện được thực hiện tương tự, cụ thể:

Tham khảo dịch vụ thành lập chi nhánh công ty và dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của Kế toán Anpha: Trọn gói - Tốc độ - Tiết kiệm

➨ Chỉ sau 3 ngày làm việc, bàn giao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tận nơi;

➨ Chỉ cần cung cấp 3 thông tin cơ bản:

Các lưu ý về tra cứu mã số thuế công ty

Mã số thuế doanh nghiệp là dãy số duy nhất được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập, nhằm đăng ký và thực hiện các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi tra cứu và sử dụng mã số thuế:

Mã số thuế công ty không chỉ là một dãy số đơn thuần mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và thực hiện các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc nắm rõ và tra cứu chính xác mã số thuế giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp hóa các giao dịch và chứng từ kinh doanh.

Mylaw.vn chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website. Website đang hoạt động thử nghiệm, chờ giấy phép của Bộ công thương.

Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế công ty & đơn vị trực thuộc

1. Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số kinh doanh là gì?

Mã số doanh nghiệp hay còn gọi là mã số kinh doanh, mã số thuế, mã số thuế 10 số… là dãy số gồm 10 số, được cấp khi doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hướng dẫn cách đăng ký mã số doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp là thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc còn gọi là thủ tục thành lập công ty.

Đầu tiên, bạn chuẩn bị bộ hồ sơ (theo đường dẫn phía dưới) và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau đó bạn chờ trong khoảng 3 ngày làm việc để cơ quan đăng ký kinh doanh xét duyệt hồ sơ và cấp mã số doanh nghiệp (cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

3. Mã số doanh nghiệp có mấy số?

Mã số doanh nghiệp gồm 10 số. Mã số này được cấp đúng 1 lần cho 1 doanh nghiệp và chỉ hết hiệu lực khi doanh nghiệp đó giải thể.

4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thuế

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm: tờ khai 01-ĐK-TCT và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục đăng ký thuế dành cho các trường hợp không làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bởi nếu làm đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT thì mặc định bạn đã được cấp mã số thuế nên không cần làm thủ tục đăng ký thuế nữa.

Mã số thuế 13 số hay còn gọi là mã số thuế đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp.

Các đối tượng được cấp MST 13 số có thể kể đến là: chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hộ và cá nhân kinh doanh, các đơn vị phụ thuộc khác được thành lập hợp pháp và có phát sinh nghĩa vụ thuế…

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Mã số thuế công ty là một dãy số duy nhất được cơ quan thuế cấp cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập, nhằm mục đích quản lý thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, vì thế việc đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý, việc tra cứu mã số thuế công ty một cách đúng đắn là vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, hãy cùng FAST tìm hiểu chi tiết về mã số thuế công ty là gì, cũng như hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế một cách chính xác và nhanh chóng.

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành năm 2020 nêu rõ khái niệm về mã số doanh nghiệp như sau:

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế theo đó có 2 cấu trúc mã số thuế, bao gồm:

Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định thêm:

Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Như vậy, có thể hiểu rằng, mã số doanh nghiệp là mã số thuế của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01-07-2015 và một số doanh nghiệp đặc biệt thì sẽ có mã số thuế khác với mã số doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không bắt buộc phải làm thủ tục đồng nhất mã số thuế và mã số doanh nghiệp. Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp theo mã số thuế thì doanh nghiệp sử dụng mã số thuế trong quá trình kinh doanh và kê khai.

Doanh nghiệp có thể sử dụng mã số thuế của mình cho nhiều mục đích quan trọng như sau:

Việc sử dụng mã số thuế đảm bảo tính trung thực và minh bạch trong hoạt động mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.